Pheretima tienphucana Pham, 1995
Pheretima tienphucana Pham, 1995: Tạp chí Sinh học, 17 (1): p. 22, fig. 1A.
Typ: Trung tâm Nghiên cứu Động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.
Nơi thu typ: H. Tiên Phước, Quảng Nam, Việt Nam.
Synonym: Amynthas tienphucanus – Blakemore, 2007
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 2 đôi lỗ nhận tinh 5/6/7. Không có buồng giao phối. Có nhiều nhú phụ nhỏ ở vùng đực. Túi tinh hoàn thông nhau, bên hầu. Tim cuối xiii. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố:
- Việt Nam: QUẢNG NAM: H. Tiên Phước (Phạm, 1995).
- Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.
Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima gravis Chen, 1948 nhưng được phân biệt bởi 2 loài này có sự sai khác rõ về đặc điểm của nhú phụ và tuyến phụ của vùng nhận tinh và vùng đực (Pham, 1995).
![]() |
Hình. Pheretima tienphucana Pham, 1995 (Phạm, 1995). |